Xkld Cộng Hòa Séc 2022 Là Gì ؟ Wikipedia Tiếng Anh

Xkld Cộng Hòa Séc 2022 Là Gì ؟ Wikipedia Tiếng Anh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Một số phương pháp học tiếng Czech hiệu quả

Dưới đây là một số cách giúp bạn học tốt tiếng Tiệp:

Ví dụ: “Tôi” tiếng Séc là “du”, “Bạn” là “des”. Ta có “tôi đi” là “jdu”, “tôi không đi” là “pujdu”, suy ra “bạn đi” là “jdes” và “bạn không đi” là “pujades”.

Xem phim, đọc báo, nghe nhạc bằng tiếng Séc, rèn luyện sử dụng tiếng Séc trở thành 1 thói quen và là một điều tất yếu trong cuộc sống của mình.

Gặp gỡ người bản xứ, luyện tập giao tiếp, nói chuyện để hiểu thêm và phát âm chuẩn hơn.

HỌC TIẾNG SÉC CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Tiếng Séc dùng ký tự Latinh cộng với các chữ có dấu: Á Č Ď É Ě Í Ň Ó Ř Š Ť Ú Ů Ý Ž (á č ď é ě í ň ó ř š ť ú ů ý ž) và một chữ ghép: ch.

Chữ  ě & ů không bao giờ nằm ở đầu từ vì chữ ě làm mềm (iotation) chữ cái đứng trước nó & chữ ů dùng để kéo dài chữ u khi đọc (đọc [u:]). Nếu viết đầu từ, chữ ů được viết như ú.

Ngoại lệ - chữ ú cũng có thể nằm giữa từ: ví dụ - neúplný, zúčastnit se,... Trong trường hợp này chữ ú thường nằm sau tiền tố - úplný x neúplný, účastnit se x zúčastnit se,...).

Tiếng Séc có 7 cách & 3 thời (thời hiện tại, thời quá khứ và tương lai).

Danh từ, tính từ, đại từ và số tiếng Séc đều được chia theo 7 cách tiếng Séc:

Cách 1 - Nominativ [Kdo? Co?]: thường được dùng để trả lời cho những câu hỏi đơn giản, gặp hàng ngày như “Tôi là ai”, “Tôi đang ở đâu”, “Bạn đang ở đâu”...

Cách 2 - Genitiv [(bez) Koho? Čeho?]: Là sở hữu cách thường được dùng trong các câu như: “Của ai”, “thuộc về ai”...

Cách 3 - Dativ [(ke) Komu? (k) Čemu?]: Được sử dụng khi mang ý nghĩa cho ai thứ gì đó như trả lời các câu hỏi “Cho ai cái gì”, “Tặng ai cái gì”...

Cách 4 - Akkusativ [(vidím) Koho? Co?]: được dùng nhiều nhất trong tiếng Tiệp giao tiếp hằng ngày, trả lời cho câu hỏi “Cái gì”.

Cách 5 - Vokativ [(oslovujeme, voláme)]: dùng trong xưng hô.

Cách 6 - Lokál [O kom? O čem?]: dùng trong những câu xác nhận vị trí.

Cách 7 - Instrumentál [S kým? S čím?]: để trả lời câu hỏi về phương thức.

Động từ tiếng Séc chia theo ngôi:

Số ít: já, ty, on, ona, ono (tôi, bạn, anh ấy, chị ấy, nó).

Số nhiều: my, vy, oni, ony, ona (chúng tôi, các bạn, chúng).

Phó từ (příslovce), giới từ (předložka), liên từ (spojka), tiểu từ (částice) và thán từ (citoslovce) không đổi đuôi.

Danh từ tiếng Séc chia giới tính (giống đực, giống cái và giống trung):

Danh từ giống đức kết thúc bằng các phụ âm cứng: d, t, n, m.

Danh từ giống cái đuôi sẽ là: a, st, e.

Danh từ giống trung là các từ còn lại, kết thúc bằng í, e, o và um.

NGƯỜI SÉC CÓ NÓI TIẾNG ANH KHÔNG?

Tiếng Séc được sử dụng bởi 96% dân số ở Cộng hòa Séc, nhưng ở các thành phố lớn hơn, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Anh với người Séc một cách tương đối dễ dàng. Ngoài tiếng Anh, thế hệ người Séc cũ có thể nói tiếng Nga, tiếng Đức và Cộng hòa Séc nói tiếng Việt.

Tiếng Pháp, Ý, Tây Ban Nha không được sử dụng rộng rãi ở Séc.

MayPhienDich.Com vừa chia sẻ “Người Séc nói tiếng gì?”. Hi vọng qua bài viết các bạn đã biết được nhiều thông tin hữu ích về tiếng Séc - ngôn ngữ chính của đất nước Cộng hòa Séc.