Giáo Viên Thcs Hạng 1 Là Gì

Giáo Viên Thcs Hạng 1 Là Gì

Căn cứ các hạng chức danh nghề nghiệp để cơ quan quản lý xếp lương cho viên chức. Vậy hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Giáo viên có những hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Giáo viên xếp lương theo hạng như thế nào?

Căn cứ chùm 04 Thông tư nêu trên, tùy vào từng hạng chức danh nghề nghiệp mà giáo viên sẽ được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ dành cho viên chức tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A0 với hệ số lương từ 2,1 - 4,89

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Đồng thời, mức lương giáo viên hiện nay đang hưởng theo công thức:

Lương = Hệ số x 1,8 triệu đồng/tháng

Do đó, căn cứ vào bảng nêu trên và hệ số lương ở bảng trên cùng công thức tính lương này, dễ dàng tính mức lương viên chức là giáo viên trong các cấp học.

Trên đây là thông tin chi tiết giải đáp: Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài

Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp là thuật ngữ chỉ cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp theo định nghĩa nêu tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

Đồng thời, đây cũng được coi là căn cứ để quy định các chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức:

Viên chức thực hiện nhiệm vụ gồm các công việc cụ thể có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.

Đồng thời, khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ:

2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;

b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;

c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;

d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;

đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Như vậy, theo quy định này, viên chức sẽ có 05 hạng chức danh nghề nghiệp là: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và hạng V.

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:

Bên cạnh đó, cơ sở giáo dục phổ thông được quy định tại Điều 33 Luật Giáo dục 2019 thì trong đó bao gồm trường trung học cơ sở như sau:

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS sẽ được hiểu là một hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục.

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS là gì? Tiêu chuẩn để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS về phẩm chất như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS về phẩm chất nhà giáo như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, có quy định về tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáo như sau:

Như vậy, đối chiếu quy định thì để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS về phẩm chất nhà giáo phải đủ 2 tiêu chí sau:

2. Tiêu chí Phong cách nhà giáo

Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:

Như vậy, quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS thực hiện như sau:

(1) Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;

(2) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;

(3) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.

Việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS theo thời gian nào?

Căn cứ theo Điều 11 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS sẽ theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.

Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học.

Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên.

Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm những gì?

Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP, với giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành loạt bốn Thông tư về giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở (THCS) và giáo viên trung học phổ thông (THPT).

Theo đó, với mỗi cấp học, hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm ba hạng: Hạng I, hạng II và hạng III. Tuy nhiên, để phân biệt các cấp học thì mã số chức danh nghề nghiệp của các cấp học sẽ khác nhau. Cụ thể:

- Giáo viên mầm non: Gồm ba hạng là hạng I mã số V.07.02.24; hạng II là mã số V.07.02.25 và hạng III là mã số V.07.02.26 (căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên tiểu học: Cũng gồm ba hạng nhưng mã số khác với giáo viên mầm non. Cụ thể gồm: Hạng III là mã số V.07.03.29; hạng II là mã số V.07.03.28; hạng I là mã số V.07.03.27 (căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên THCS: Gồm ba hạng như sau: Hạng III là mã số V.07.04.32; hạng II là mã số V.07.04.31 và hạng I là mã số V.07.04.30 (theo Điều 2 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên THPT: Đối tượng giáo viên này cũng gồm ba hạng lần lượt là: Hạng III là mã số V.07.05.15; hạng II là mã số V.07.05.14; hạng I là mã số V.07.05.13 (theo Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT).