Đề thi giữa kì 1 môn Anh lớp 7 - Sở GD Bắc Ninh 2023
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2024 - 2025
ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2024- 2025
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Chọn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:
Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:
Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \(- {x^3} = 27\) là:
Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?
Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:
Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?
Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).
a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)
b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)
a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\) b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)
Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?
Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?
2. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.
\(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)
Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).
\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)
Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:
0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)
Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:
Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.
a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3
Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)
b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3
Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :
Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :
S đấy = \(\frac{6 . 8}{2}\)= 24 (m2 )
Thể tích của hình lăng trụ đứng là
V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)
Tải file tài liệu để xem thêm trọn bộ đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’.
Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets.
5. When Tom was a teenager, his hobby ___________ (be) horse riding.
6. Alice often does judo at 5 p.m. every day, but today she ___________ (do) some homework.
7. Do you know that the sun always ___________ (rise) in the East?
8. Look! Toby ___________ (have) some fast food again!
9. When I was in Nha Trang last month, I ___________ (collect) some beautiful seashells.
10. - Look at you! Why ___________ you ___________ (pick) up litter?
11. ___________ Jenny ___________ (volunteer) in the local hospital last summer?
12. Trung never ___________ (watch) TV before finishing all his homework.
13. I ______________ (not study) now because I feel very tired.
14. Someone ___________ (throw) away a pile of rubbish on the pavement yesterday.
Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.
15. You can use this ____ to stick these pieces of color paper to decorate your dollhouse.
16. When children take care of their pets, they learn how to take on ___________.
17. Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
18. Tom is having a lot of fast food! He needs to change his ___________.
– It’s a ___________ from soybeans.
20. Look at those students. They are picking _________ used bottles to help save the environment.
Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
21. What is the passage mainly about?
B. The development and benefits of judo.
C. The development of judo in Viet Nam.
22. What does the word It in bold in the paragraph mean?
23. What is one of the benefits of practising judo?
A. Knowing how to throw people.
B. Learning to control our bodies.
C. Winning medals in competitions.
24. When did Judo first appear in the Olympic Games?
25. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
Exercise 5: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
A Grade 7 student and his friends have an idea of collecting (26) ___________ for homeless children in his town. They call it the “Book Birthday Party”. Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) ___________ special birthday party. It is just a simple party. Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) ___________ any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc. Those who cannot bring books will help with the collecting and sending books to the homeless children. They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) __________ and the books will help homeless children with their study. Everyone will be (30) ___________!
Exercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos Islands Farm Ecuador. Listen and decide if the statements below are True or False.
1. Volunteers of this campaign will do the same thing every day.
2. There are more than one main job to do there.
3. There is no machine to support volunteers when they do farming.
4. Half of the schools there are old.
5. The school maintenance work is as important as the farm work.
Exercise 7: For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it.
Write NO MORE THAN THREE WORDS.
36. My father often collects stamps in his free time. (HOBBY)
My ____________________ collecting stamps.
37. It often takes her hours to draw pictures every Sunday. (SPENDS)
She often ____________________ pictures every Sunday.
38. The Japanese have a healthy diet so they live long lives. (OF)
The Japanese live long lives ____________________ healthy diet.
39. We donate these clothes to children who have no home. (HOMELESS)
We give these clothes ____________________.
40. My mother began to teach English in 1996. (WORKING)
My mother started ____________________ English teacher in 1996.
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
A. maturity /məˈtʃʊərəti/ or /məˈtjʊərəti/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Các đáp án B, C “ed” phát âm thành /ɪd/; đáp án A “ed” phát âm thành /t/.
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Các đáp án A, C “ed” phát âm là /d/, đáp án B “ed” phát âm là /t/
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When Tom was …”; chủ ngữ: his hobby là danh từ số ít
Tạm dịch: Khi Tom còn là thiếu niên, sở thích của cậu ấy là cưỡi ngựa.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi trong thói quen.
Tạm dịch: Alice thường tập võ judo lúc 5 giờ chiều mỗi ngày, nhưng hôm nay cô ấy đang làm bài về nhà.
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên; Dấu hiệu: “always”
Tạm dịch: Cậu biết rằng mặt trời luôn mọc ở đằng Đông không?
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”
Tạm dịch: Nhìn kìa! Toby lại đang ăn đồ ăn nhanh nữa rồi!
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When I was …”; chủ ngữ “I” số ít
Tạm dịch: Tháng trước khi tôi vẫn đang ở Nha Trang, tôi đã sưu tập một vài vỏ sò đẹp.
Kiến thức: Thì hện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look at you!”
Tạm dịch: Nhìn cậu kìa! Sao cậu lại đang nhặt rác rồi?
Giải thích: Dấu hiệu: “last summer”: mùa hè năm ngoái
Tạm dịch: Jenny có từng làm tình nguyện viên ở bệnh viện địa phương vào mùa hè năm ngoái không?
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một thói quen; Dấu hiệu: “never”
Tạm dịch: Trung không bao giờ xem ti-vi trước khi hoàn thiện hết bài tập về nhà.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Tôi đang không học bài vì tôi cảm thấy mệt mỏi.
Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday”: ngày hôm qua
Tạm dịch: Ai đó đã vứt một đống rác ở vỉa hè vào ngày hôm qua.
Giải thích: Bạn có thể dùng ______ này để dán những tờ giấy màu và trang trí nhà búp bê của mình.
Giải thích: Khi trẻ em chăm sóc thú cưng, các em học cách gánh vác ______.
B. maturity (n): sự trưởng thành
C. responsibility (n): trách nhiệm
Giải thích: Một số thú vui có thể giúp học sinh học cách _____ với công việc của mình.
Giải thích: Tom đang ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Cậu ấy cần thay đổi ______ của mình.
Giải thích: - Đậu phụ là gì? - Đó là một _____ từ đậu nành.
Giải thích: Cụm “pick up sth”: nhặt cái gì
Tạm dịch: Nhìn những học sinh kia. Họ đang nhặt những chai lọ đã qua sử dụng để giúp bảo vệ môi trường.
Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn là?
B. Sự phát triển và lợi ích của judo
C. Sự phát triển của judo ở Việt Nam
Giải thích: Từ “It” được in đậm trong đoạn văn có nghĩa là?
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Giải thích: Đâu là một trong những lợi ích của việc luyện tập võ judo?
C. Chiến thắng nhiều giải trong các cuộc thi
Thông tin: Judo teaches us how to train our bodies
Tạm dịch: Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể
Giải thích: Judo lần đầu tiên xuất hiện ở Thế Vận Hội năm nào?
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Giải thích: Đội judokas Việt Nam đã chiến thắng bao nhiêu huy chương vào năm 1972?
Thông tin: Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
Tạm dịch: Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những chiến thắng quốc tế đáng kể và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Judo, một trong những môn võ thuật nổi tiếng nhất, có nguồn gốc từ Nhật Bản và khá nổi tiếng ở Việt Nam. Khi chúng ta học judo, chúng ta sẽ học về một số những kĩ thuật cơ bản như: vật ngã (throwing), đè khóa (grappling) và tấn công (striking). Chúng ta cần học một cách cẩn thận và từ từ để không quá lo lắng về chấn thương. Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể và tâm trí cũng như cách tốt nhất để dùng năng lượng của chúng ta. Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964 và từ 1972 nó đã trở thành một sự kiện chính thức có trong Thế Vận Hội. Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những chiến thắng quốc tế đáng kể và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Giải thích: Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm (26)_____ cho những trẻ em lang thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”.
=> thông tin “sách” xuất hiện ở câu sau, ở tên bữa tiệc nên lựa chọn được từ “books”
Giải thích: Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) ___________ special birthday party.
Vị trí còn trống một mạo từ, cụm danh từ “special birthday party” lần đầu xuất hiện, không chỉ cụ thể một bữa tiệc cụ thể nào. => dùng mạo từ không xác định “a”
Giải thích: Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) ___________ any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc.
Vị trí còn trống một giới từ, nghĩa là “thuộc”.
Giải thích: They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) __________
Cụm “stay healthy”: giữ sức khỏe
Giải thích: Everyone will be (30) ___________!
Vị trí cần một tính từ, mang ý nghĩa tích cực
Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm sách cho những trẻ em lang thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”. Mỗi tháng, họ sẽ chọn một ngày sinh nhật của một người bạn trong lớp hoặc một đứa trẻ sống gần nhà để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật đặc biệt. Đó là một bữa tiệc đơn giản. Mọi người tham dự sẽ mang theo một loại đồ ăn lành mạnh, đồ uống và một quyển sách thuộc bất kì thể loại nào: truyện, sách giáo khoa, truyện tranh, vv. Những người không thể mang sách sẽ giúp đỡ việc thu thập và gửi sách tới những đứa trẻ vô gia cư. Họ tin rằng đồ ăn và đồ uống lành mạnh sẽ giúp họ giữ sức khỏe và những quyển sách sẽ giúp những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ học tập. Mọi người đều vui vẻ!
Giải thích: Những tình nguyện viên của dự án này sẽ làm một việc giống nhau mỗi ngày.
Thông tin: There are a lot for you to do when you take part in the campaign, so every day is different.
Tạm dịch: Có rất nhiều việc để làm khi bạn tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau.
Giải thích: Có nhiều hơn một công việc chính để làm ở đây.
Thông tin: However, there are two main jobs.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính.
Giải thích: Không có máy móc hỗ trợ những tình nguyện viên khi họ làm việc ở nông trại.
Thông tin: You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out with heavy tasks.
Tạm dịch: Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc.
Giải thích: Nửa số trường học ở đây đã cũ.
Thông tin: Most of the schools here are very old and poorly – equipped.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị.
Giải thích: Công việc đảm bảo cơ sở vật chất ở trường học cũng quan trọng như là công việc ở nông trại.
Thông tin: Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch: Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Welcome everyone to the Volunteer program in Galapagos Islands Farm Ecuador. It is a meaningful job because the poor farmers here really need your helping hands. There are a lot for you to do when you take part in the campaign, so every day is different. However, there are two main jobs. The first one is to help farmers during the harvest time. You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out with heavy tasks. The second job is to do maintenance work in the school. Most of the schools here are very old and poorly – equipped. A lot of things need to be fixed to make sure that children are safe in their classrooms. Both jobs are equally important to the people here.
Chào mừng các bạn tới chương trình thiện nguyện ở nông trại đảo Galapagos, Ecuador. Đây là một công việc ý nghĩa bởi những nông dân nghèo ở đây rất cần sự trợ giúp của các bạn. Có rất nhiều việc để làm khi bạn tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính. Đầu tiên là giúp các nông dân trong mùa thu hoạch. Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc. Thứ hai là đảm bảo các công việc ở trường. Hầu hết các ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị. Nhiều đồ dùng cần được sửa để đảm bảo an toàn cho học sinh trong lớp. Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Bố tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
= Sở thích của bố tôi là sưu tầm tem.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: It takes + sb + time + to Vinf = S + spend + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành hàng tiếng đồng hồ vẽ tranh vào mỗi chủ nhật.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: because of + N / Noun phrase: bởi vì điều gì
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu vì chế độ ăn uống của họ.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cụm: children who have no home = homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi tặng những bộ quần áo này cho những trẻ em vô gia cư.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: begin to Vinf/ Ving = start to Vinf / Ving;
Cụm: work as a/an + nghề nghiệp: làm công việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt đầu dạy tiếng Anh vào năm 1996.
I: Listen and choose the best option to complete the sentence. (1p)
1. What are doctors in Britain worried about?
A. health of teenagers B. health of the older C. health of children
2. What do teenagers not eat much?
A. fast food B. crisps C. vegetable
3. Why do teenagers not eat good food?
A. it is expensive B. they do not like it C. it is dirty
4. Where did fast food originate?
A. England B. Australia C. America
II: Listen and complete the sentences with no more than 1 word. (1p)
Many pupils of our school have interesting hobbies. Clara is 11 years old. She likes writing poems and taking pictures. Tom is 15 years old and he has very (5)… ………… hobbies. He likes dancing, drawing and playing the piano. Robert is (6)… ……. years old. His hobbies are playing football and reading comics. Our pupils do many interesting things and they are very busy. They also love different (7)… ……….. Tom is the best pupil at Fine Art. Clara is good at Literature and Robert is one of the best pupils at Physical Education. Their (8)… ……. help them study well too.
I. Phonetic: Choose the word which different underlined sound.(0.5p)
9. A. today B. collect C. world
10. A. played B. asked C. covered
II. Vocabulary & Grammar: Choose the best answer. (2,5 ps)
11. ________are those who do not have a home and really need help.
A. Elderly people B. Sick children C. Homeless people
12. The young people love doing volunteer…………………..in the countryside.
A.task B. job C. responsibility
13. Community service is the work you do ………….. the benefits of the community.
A. for B. of C. to
14. She looks very red. She was outdoors all day yesterday. I think she has __________.
A. toothache B. headache C. sunburn
15. She often _______money to charitable organisations.
A. donates B. volunteers C. plants
A. not like B. don’t like C. won’t
17. When I was a little girl, I often_________ the piano.
A. play B. played C. plays
18. My grandparents _____exercise in their free time.
A. play B. collect C. do
19 Healthy food and exercise help people keep .............
A. fat B. tall C. fit
20. Be ……..…………! The dishes are going to fall.
A. careful B. carefully C. careless
I. Read the text. Choose the best answer A, B, C or D. (1.5p- 0.25/each)
Community service is work done by a person or group of people that (21)……… others. It is often done near the area where you live, so your own (22)………. gets the benefits of your work. You do not get paid to perform community service, but get to learn a lot. Community service can (23)………. many different groups of people, even animals and the environment. Community service is often (24)………. through a local group, such as a place of worship, school, or non-profit organization, or you can start your own community service projects. Community service can even involve raising funds (25)……….. donating used goods or selling used goods like clothing.
Many people participate in community service (26)………. they enjoy helping others and improving their community.
21. A. benefits B. products C. services
22. A. friend B. volunteer C. community
23. A. give B. help C. do
24. A. organized B. organizing C. organize
25. A. for B. by C. with
26. A. so B. but C. because
II. Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F). (1p- 0.2/each)
Dentists say that the most important part of tooth care happens at home. So, what should we do to have good oral teeth?
First of all, we should brush our teeth at least twice a day – after breakfast and dinner. To keep our teeth healthy, we should brush thoroughly for two minutes.
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM